- Kubernetes
- Tài liệu
- Kubernetes Blog
- Các đối tác
- Community
- Phiên bản
- Thông Tin Phát Hành
- v1.34
- v1.33
- v1.32
- v1.31
- v1.30
- Tiếng Việt (Vietnamese)
- English
- বাংলা (Bengali)
- 中文 (Chinese)
- Français (French)
- Deutsch (German)
- हिन्दी (Hindi)
- Bahasa Indonesia (Indonesian)
- Italiano (Italian)
- 日本語 (Japanese)
- 한국어 (Korean)
- Polski (Polish)
- Português (Portuguese)
- Русский (Russian)
- Español (Spanish)
- Українська (Ukrainian)
Thuật ngữ chuẩn hóa
Bảng từ vựng này được thiết kế để là một danh sách toàn diện, chuẩn hóa các thuật ngữ của Kubernetes. Nó bao gồm các thuật ngữ kỹ thuật cụ thể cho Kubernetes, cũng như các thuật ngữ tổng quát mang lại ngữ cảnh hữu ích.
Lọc các thuật ngữ theo các thẻ của chúng
.
Kiến trúc
Cộng đồng
Đối tượng Core
Phần mở rộng
Cơ bản
Mạng
Hoạt động
Bảo mật
Lưu trữ
Công cụ
Loại Người dùng
Khối công việc
Chọn tất cả
Bỏ chọn tất cảNhấp vào [+] dưới đây để có một giải thích chi tiết hơn cho bất kỳ thuật ngữ cụ thể nào.
Trong Kubernetes, affinity là một tập hợp các quy tắc cung cấp gợi ý cho scheduler về vị trí phân phối pod.
[+]Một tập những đường dẫn tương đối đến Kubernetes API.
[+]Bạn có thể cho phép hay vô hiệu từng API group bằng cách thay đổi cấu hình trên API server của mình. Đồng thời bạn cũng có thể vô hiệu hay kích hoạt các đường dẫn cho những tài nguyên cụ thể. API group đơn giản hóa việc mở rộng Kubernetes API. Nó được chỉ định dưới dạng REST và trong trường
apiVersioncủa một đối tượng đã được chuyển hóa.- Đọc thêm về API Group.
- Còn được biết đến là: kube-apiserver
API server là một thành phần của Kubernetes control plane, được dùng để đưa ra Kubernetes API. API server là front end của Kubernetes control plane.
[+]Thực thi chính của API server là kube-apiserver. kube-apiserver được thiết kế để co giãn theo chiều ngang — có nghĩa là nó co giãn bằng cách triển khai thêm các thực thể. Bạn có thể chạy một vài thực thể của kube-apiserver và cân bằng lưu lượng giữa các thực thể này.
Biến môi trường của container là một cặp Tên-Giá trị nhằm cung cấp những thông tin hữu ích vô trong những containers bên trong một Pod.
[+]Biến môi trường của container cung cấp thông tin cần thiết cho mỗi ứng dụng cùng với những thông tin về những resources quan trọng đối với Containers đó. Ví dụ, thông tin chi tiết về file system, thông tin về bản thân của chính container đó, và những resources khác ở trong cluster như điểm kết của một services.
Một nhóm các process trên Linux với sự tùy chọn trong cô lập tài nguyên, trách nhiệm và giới hạn.
[+]cgroup là một tính năng của Linux kernel giúp giới hạn, giao trách nhiệm, và cô lập việc sử dụng các tài nguyên trên máy (CPU, memory, disk I/O, network) cho một tập các process.
Một cặp khóa-giá trị được sử dụng để đính kèm tùy ý một metadata không xác định cụ thể vào các đối tượng.
[+]Metadata (siêu dữ liệu) có trong một annotation có thể nhỏ hoặc lớn, có cấu trúc hoặc không, và có thể bao gồm những kí tự không được cho phép như Labels. Các công cụ và thư viện ở phía client có thể thu thập những metadata này.
Một tập các worker machine, được gọi là node, dùng để chạy các containerized application. Mỗi cụm (cluster) có ít nhất một worker node.
[+]Các worker node chứa các pod (là những thành phần của ứng dụng). Control Plane quản lý các worker node và pod trong cluster. Trong môi trường sản phẩm (production environment), Control Plane thường chạy trên nhiều máy tính và một cluster thường chạy trên nhiều node, cung cấp khả năng chịu lỗi (fault-tolerance) và tính sẵn sàng cao (high availability).
- Còn được biết đến là: CEL
A general-purpose expression language that's designed to be fast, portable, and safe to execute.
[+]In Kubernetes, CEL can be used to run queries and perform fine-grained filtering. For example, you can use CEL expressions with dynamic admission control to filter for specific fields in requests, and with dynamic resource allocation (DRA) to select resources based on specific attributes.
Một image nhẹ, khả chuyển và có khả năng thực thi, chứa phần mềm và tất cả các dependencies của nó.
[+]Containers tách rời các ứng dụng khỏi hạ tầng máy chủ nhằm giúp cho việc triển khai dễ dàng hơn trên từng hệ thống cloud hay hệ điều hành khác nhau, và đơn giản hóa việc nhân rộng.
Một thành phần cơ bản mà ủy quyền cho Kubernetes chạy các container một cách có hiệu quả. Nó chịu trách nhiệm quản lý việc thực thi và vòng đời của các container trong môi trường Kubernetes.
[+]Kubernetes hỗ trợ các container runtime như containerd, CRI-O, và bất kỳ những triển khai nào của Kubernetes CRI (Container Runtime Interface).
- Tầng điều khiển container, được dùng để đưa ra API và các interface để định nghĩa, triển khai, và quản lý vòng đời của các container. [+]
Tầng điều khiển container, được dùng để đưa ra API và các interface để định nghĩa, triển khai, và quản lý vòng đời của các container.
Những đoạn custom code chỉ định một loại tài nguyên được thêm vào Kubenretes API server mà không cần thiết phải xây dựng một custom server hoàn chỉnh.
[+]Custom Resource Definitions cho phép bạn có thể mở rộng Kubernetes API cho môi trường của bạn trong trường hợp những API được cung cấp sẵn không đáp ứng được các nhu cầu của bạn.
- The layer that provides capacity such as CPU, memory, network, and storage so that the containers can run and connect to a network. [+]
The layer that provides capacity such as CPU, memory, network, and storage so that the containers can run and connect to a network.
One or more infrastructure resources that are directly or indirectly attached to your nodes.
[+]Devices might be commercial products like GPUs, or custom hardware like ASIC boards. Attached devices usually require device drivers that let Kubernetes Pods access the devices.
Device plugin chạy trên các worker Node và cung cấp cho Pod khả năng truy cập vào các tài nguyên, chẳng hạn như phần cứng cục bộ, mà yêu cầu các bước khởi tạo hoặc thiết lập đặc thù từ nhà cung cấp.
[+]Device plugin quảng bá các tài nguyên đến kubelet, để các Pod chạy workload có thể truy cập các tính năng phần cứng liên quan đến Node nơi Pod đó đang chạy. Bạn có thể triển khai device plugin dưới dạng DaemonSet, hoặc cài đặt phần mềm device plugin trực tiếp trên mỗi Node đích.
Xem thêm Device Plugins để biết thêm thông tin.
Gián đoạn là các sự kiện dẫn đến một hoặc một vài Pods bị ngừng hoạt động. Một sự gián đoạn gây ảnh hưởng cho các tài nguyên phụ thuộc vào các Pod bị ảnh hướng, như là Deployment.
[+]Nếu bạn, với vai trò là người vận hành, chủ động xóa một Pod thuộc về một ứng dụng, Kubernetes gọi đó là một gián đoạn tự nguyện (voluntary disruption). Nếu một Pod bị mất kết nối do Node bị lỗi, hoặc do sự cố ảnh hưởng đến vùng hạ tầng lớn hơn, Kubernetes gọi đó là một gián đoạn không tự nguyện (involuntary disruption).
Truy cập Disruptions để tìm kiếm được nhiều thông tin hơn.
Docker (cụ thể là Docker Engine) là một công nghệ phần mềm thực hiện việc ảo hóa tầng hệ điều hành, còn được gọi là container.
[+]Docker sử dụng khả năng cô lập các tài nguyên của Linux kernel như cgroups và kernel namespaces, cùng với một hệ thống tệp tin có khả năng kết hợp như OverlayFS và một vài thành phần khác để các containers có thể chạy độc lập trên cùng một máy Linux, tránh được việc bị overhead khi khởi động và bảo trì máy ảo (VMs).
Dockershim là một thành phần của Kubernetes v1.23 và cũ hơn. Nó cho phép kubelet giao tiếp với Docker Engine.
[+]Bắt đầu từ phiên bản 1.24, dockershim đã được loại bỏ khỏi Kubernetes. Để thêm thông tin chi tiết, truy cập Dockershim FAQ.
Một loại Container mà bạn có thể chạy tạm thời trong một Pod.
[+]Nếu bạn muốn điều tra một Pod đang gặp vấn đề, bạn có thể thêm một ephemeral container vào Pod đó và thực hiện chuẩn đoán. Ephemeral container không có cam kết về tài nguyên hoặc schedule, và bạn không nên sử dụng chúng để chạy bất kỳ phần nào của workload.
Ephemeral container không được hỗ trợ bởi static pod.
A Kubernetes object that describes state changes or notable occurrences in the cluster.
[+]Events have a limited retention time and triggers and messages may evolve with time. Event consumers should not rely on the timing of an event with a given reason reflecting a consistent underlying trigger, or the continued existence of events with that reason.
Events should be treated as informative, best-effort, supplemental data.
In Kubernetes, auditing generates a different kind of Event record (API group
audit.k8s.io).Extensions are software components that extend and deeply integrate with Kubernetes to support new types of hardware.
[+]Many cluster administrators use a hosted or distribution instance of Kubernetes. These clusters come with extensions pre-installed. As a result, most Kubernetes users will not need to install extensions and even fewer users will need to author new ones.
Feature gates are a set of keys (opaque string values) that you can use to control which Kubernetes features are enabled in your cluster.
[+]You can turn these features on or off using the
--feature-gatescommand line flag on each Kubernetes component. Each Kubernetes component lets you enable or disable a set of feature gates that are relevant to that component. The Kubernetes documentation lists all current feature gates and what they control.Finalizer là các khóa có phạm vi namespace được dùng để yêu cầu Kubernetes chờ đến khi các điều kiện nhất định được thỏa mãn trước khi xóa hoàn toàn các tài nguyên đã được đánh dấu để xóa. Finalizer giúp thông báo cho controller thực hiện việc dọn dẹp (clean up) các tài nguyên mà đối tượng bị xóa đang sở hữu.
[+]Khi bạn yêu cầu Kubernetes xóa một đối tượng có chỉ định finalizer, API của Kubernetes sẽ đánh dấu đối tượng đó là đang chờ xóa bằng cách gán giá trị cho trường
.metadata.deletionTimestamp, và trả về mã trạng thái202(HTTP "Accepted"). Đối tượng mục tiêu sẽ vẫn ở trạng thái "terminating" (đang chấm dứt) trong khi control plane hoặc các thành phần khác thực hiện các hành động được định nghĩa trong finalizer. Sau khi các hành động này hoàn tất, controller sẽ gỡ bỏ các finalizer liên quan khỏi đối tượng mục tiêu. Khi trườngmetadata.finalizersrỗng, Kubernetes xem quá trình xóa đã hoàn tất và tiến hành xóa đối tượng đó.Bạn có thể sử dụng finalizer để kiểm soát quá trình thu gom rác (garbage collection) của các tài nguyên. Ví dụ, bạn có thể định nghĩa một finalizer để dọn dẹp các tài nguyên liên quan hoặc hạ tầng trước khi controller xóa tài nguyên chính.
Phiên bản lưu trữ của một Container chứa một tập hợp các phần mềm cần thiết để chạy một ứng dụng.
[+]Một cách đóng gói phần mềm cho phép nó được lưu trữ trong một container registry, được pull về một hệ thống cục bộ, và chạy như một ứng dụng. Siêu dữ liệu (meta data) được chứa trong image có thể chỉ ra những gì có thể chạy được, ai đã build nó, và những thông tin khác.
Một hoặc nhiều container khởi tạo phải chạy hoàn tất trước khi bất kỳ app container nào chạy.
[+]Container khởi tạo (init container) tương tự như các app container thông thường, với một điểm khác biệt: init container phải chạy hoàn tất trước khi bất kỳ app container nào có thể bắt đầu. Các init container chạy tuần tự: mỗi init container phải chạy hoàn tất trước khi init container tiếp theo bắt đầu.
Khác với sidecar container, init container không tiếp tục chạy sau khi Pod khởi động.
Để biết thêm thông tin, hãy đọc init containers.
Một chuỗi đại diện cho một khoảng thời gian.
[+]Định dạng của một khoảng thời gian trong Kubernetes dựa trên kiểu dữ liệu
time.Durationcủa ngôn ngữ lập trình Go.Trong các API của Kubernetes có sử dụng thời lượng, giá trị được biểu diễn dưới dạng một chuỗi gồm các số nguyên không âm đi kèm với hậu tố đơn vị thời gian. Một chuỗi thời lượng có thể chứa nhiều đơn vị thời gian khác nhau, và tổng thời lượng chính là tổng của tất cả các đơn vị đó cộng lại.
Các đơn vị thời gian hợp lệ bao gồm:
"ns"(nano giây),"µs"(hoặc"us", micro giây),"ms"(mili giây),"s"(giây),"m"(phút), và"h"(giờ).Ví dụ:
5sbiểu thị khoảng thời gian 5 giây,1m30sbiểu thị 1 phút và 30 giây.Control plane component that runs controller processes.
[+]Logically, each controller is a separate process, but to reduce complexity, they are all compiled into a single binary and run in a single process.
kube-proxy là một network proxy chạy trên mỗi node trong cluster, thực hiện một phần Kubernetes Service.
[+]kube-proxy duy trình network rules trên các node. Những network rules này cho phép kết nối mạng đến các pods từ trong hoặc ngoài cluster.
Kube-proxy sử dụng lớp packet filtering của hệ điều hành nếu có sẵn. Nếu không thì kube-proxy sẽ tự điều hướng network traffic.
- Còn được biết đến là: kubectl
Công cụ dòng lệnh giúp giao tiếp với control plane của cụm Kubernetes thông qua Kubernetes API.
[+]Bạn có thể sử dụng
kubectlđể tạo, quan sát, cập nhật và xóa các đối tượng trong Kubernetes. Một agent chạy trên mỗi node nằm trong cluster. Nó giúp đảm bảo rằng các containers đã chạy trong một pod.
[+]Kubelet sẽ nhận một tập các PodSpecs (đặc tính của Pod) được cung cấp thông qua các cơ chế khác nhau và bảo đảm rằng containers được mô tả trong những PodSpecs này chạy ổn định và khỏe mạnh. Kubelet không quản lý những containers không được tạo bởi Kubernetes.
Ứng dụng cung cấp các chức năng của Kubernetes thông qua giao diện RESTful và lưu trữ trạng thái của cluster.
[+]Các tài nguyên Kubernetes và "bản ghi ý định" đều được lưu trữ dưới dạng các API object, và được sửa đổi thông qua các lệnh gọi RESTful đến API. API cho phép quản lý cấu hình bằng cách khai báo. Người dùng có thể tương tác trực tiếp với Kubernetes API, hoặc thông qua các công cụ như
kubectl. Kubernetes API có tính linh hoạt và cũng có thể được mở rộng để hỗ trợ các tài nguyên tùy chỉnh.Constraints resource consumption per container or Pod, specified for a particular namespace.
[+]A LimitRange either limits the quantity of API resources that can be created (for a particular resource type), or the amount of infrastructure resources that may be requested/consumed by individual containers or Pods within a namespace.
Thuật ngữ cũ, dùng để chỉ các nodes triển khai control plane.
[+]Thuật ngữ này hiện vẫn còn đang được sử dụng bởi một số công cụ triển khai như kubeadm, và các dịch vụ quản trị nhằm gán nhãn
kubernetes.io/rolecho các nodes và kiểm soát nơi triển khai các pods của control plane.Công cụ giúp triển khai Kubernetes trên máy cá nhân.
[+]Minikube tạo một cụm Kubernetes gồm một hoặc nhiều nodes trong một máy ảo trên máy cá nhân. Bạn có thể sử dụng Minikube để thử nghiệm Kubernetes cho việc học tập.
A pod object that a kubelet uses to represent a static pod
[+]When the kubelet finds a static pod in its configuration, it automatically tries to create a Pod object on the Kubernetes API server for it. This means that the pod will be visible on the API server, but cannot be controlled from there.
(For example, removing a mirror pod will not stop the kubelet daemon from running it).
An abstraction used by Kubernetes to support isolation of groups of API resources within a single cluster.
[+]Namespaces are used to organize objects in a cluster and provide a way to divide cluster resources. Names of resources need to be unique within a namespace, but not across namespaces. Namespace-based scoping is applicable only for namespaced resources (for example: Pods, Deployments, Services) and not for cluster-wide resources (for example: StorageClasses, Nodes, PersistentVolumes).
Một node là một máy worker trong Kubernetes
[+]Một worker node có thể là một máy tính ảo hay máy tính vậy lý, tùy thuộc vào cluster. Nó bao gồm một số daemons hoặc services cần thiết để chạy các Pods và được quản lý bởi control plane. Daemons trên một node bao gồm kubelet, kube-proxy, và một container runtime triển khai theo CRI như Docker.
Một thực thể trong hệ thống Kubernetes. Một object là một API resource mà Kubernetes API sử dụng để đại diện cho trạng thái của cluster của bạn.
[+]Một Kubernetes object thường là một "bản ghi ý định"—khi bạn tạo object, control plane của Kubernetes làm việc liên tục để đảm bảo rằng thành phần mà nó đại diện thực sự tồn tại. Bằng cách tạo một object, bạn đang thực sự nói với hệ thống Kubernetes về việc bạn muốn phần workload của cluster của bạn trông như thế nào; đây là trạng thái mong muốn của cluster của bạn.
Đối tượng nhỏ nhất và đơn giản nhất của Kubernetes. Một Pod đại diện cho một tập các containers đang chạy trên cluster.
[+]Một Pod thường được set up để chạy với một container chính yếu. Nó đồng thời có thể chạy kèm với các sidecar containers giúp bổ trợ thêm một số tính năng như thu thập log. Các Pods thường được quản lý bởi một Deployment.
Chuỗi các trạng thái mà một Pod trải qua trong suốt vòng đời của nó.
[+]Pod Lifecycle được định nghĩa bởi các trạng thái hoặc giai đoạn của một Pod. Pod có thể ở một trong năm giai đoạn: Pending, Running, Succeeded, Failed, và Unknown. Mô tả tổng quan về trạng thái Pod được thể hiện trong trường
phasecủa PodStatus.QoS Class (Quality of Service Class) provides a way for Kubernetes to classify Pods within the cluster into several classes and make decisions about scheduling and eviction.
[+]QoS Class of a Pod is set at creation time based on its infrastructure resource requests and limits settings. QoS classes are used to make decisions about Pods scheduling and eviction. Kubernetes can assign one of the following QoS classes to a Pod:
Guaranteed,BurstableorBestEffort.A whole-number representation of small or large numbers using SI suffixes.
[+]Quantities are representations of small or large numbers using a compact, whole-number notation with SI suffixes. Fractional numbers are represented using milli units, while large numbers can be represented using kilo, mega, or giga units.
For instance, the number
1.5is represented as1500m, while the number1000can be represented as1k, and1000000as1M. You can also specify binary-notation suffixes; the number 2048 can be written as2Ki.The accepted decimal (power-of-10) units are
m(milli),k(kilo, intentionally lowercase),M(mega),G(giga),T(tera),P(peta),E(exa).The accepted binary (power-of-2) units are
Ki(kibi),Mi(mebi),Gi(gibi),Ti(tebi),Pi(pebi),Ei(exbi).Quản lý việc phân quyền, cho phép quản trị viên cấu hình các chính sách truy cập một cách linh hoạt thông qua Kubernetes API.
[+]RBAC sử dụng bốn loại đối tượng trong Kubernetes:
- Role
- Định nghĩa một vai trò cùng các quyền truy cập trong một namespace cụ thể.
- ClusterRole
- Định nghĩa một vai trò cùng các quyền truy cập trên toàn cụm.
- RoleBinding
- Cấp các quyền được định nghĩa trong một vai trò cho một nhóm người dùng trong một namespace cụ thể.
- ClusterRoleBinding
- Cấp các quyền được định nghĩa trong một vai trò cho một nhóm người dùng trên toàn cụm.
Tham khảo RBAC để biết thêm chi tiết.
A copy or duplicate of a Pod or a set of pods. Replicas ensure high availability, scalability, and fault tolerance by maintaining multiple identical instances of a pod.
[+]Replicas are commonly used in Kubernetes to achieve the desired application state and reliability. They enable workload scaling and distribution across multiple nodes in a cluster.
By defining the number of replicas in a Deployment or ReplicaSet, Kubernetes ensures that the specified number of instances are running, automatically adjusting the count as needed.
Replica management allows for efficient load balancing, rolling updates, and self-healing capabilities in a Kubernetes cluster.
A ReplicaSet (aims to) maintain a set of replica Pods running at any given time.
[+]Workload objects such as Deployment make use of ReplicaSets to ensure that the configured number of Pods are running in your cluster, based on the spec of that ReplicaSet.
Object that constrains aggregate resource consumption, per Namespace.
[+]A ResourceQuota can either limits the quantity of API resources that can be created in a namespace by type, or it can set a limit on the total amount of infrastructure resources that may be consumed on behalf of the namespace (and the objects within it).
Một cách để thể hiện ứng dụng đang chạy trong một tập các Pods dưới dạng dịch vụ mạng.
[+]Một tập các Pods được một Service nhắm đến (thường) được xác định với một selector. Nếu có nhiều Pods được thêm vào hay xóa đi, tập những Pods hợp với selector sẽ thay đổi. Service đảm bảo network traffic có thể đến tới tập những Pods để giải quyết công việc.
Provides an identity for processes that run in a Pod.
[+]When processes inside Pods access the cluster, they are authenticated by the API server as a particular service account, for example,
default. When you create a Pod, if you do not specify a service account, it is automatically assigned the default service account in the same Namespace.A technique for assigning requests to queues that provides better isolation than hashing modulo the number of queues.
[+]We are often concerned with insulating different flows of requests from each other, so that a high-intensity flow does not crowd out low-intensity flows. A simple way to put requests into queues is to hash some characteristics of the request, modulo the number of queues, to get the index of the queue to use. The hash function uses as input characteristics of the request that align with flows. For example, in the Internet this is often the 5-tuple of source and destination address, protocol, and source and destination port.
That simple hash-based scheme has the property that any high-intensity flow will crowd out all the low-intensity flows that hash to the same queue. Providing good insulation for a large number of flows requires a large number of queues, which is problematic. Shuffle-sharding is a more nimble technique that can do a better job of insulating the low-intensity flows from the high-intensity flows. The terminology of shuffle-sharding uses the metaphor of dealing a hand from a deck of cards; each queue is a metaphorical card. The shuffle-sharding technique starts with hashing the flow-identifying characteristics of the request, to produce a hash value with dozens or more of bits. Then the hash value is used as a source of entropy to shuffle the deck and deal a hand of cards (queues). All the dealt queues are examined, and the request is put into one of the examined queues with the shortest length. With a modest hand size, it does not cost much to examine all the dealt cards and a given low-intensity flow has a good chance to dodge the effects of a given high-intensity flow. With a large hand size it is expensive to examine the dealt queues and more difficult for the low-intensity flows to dodge the collective effects of a set of high-intensity flows. Thus, the hand size should be chosen judiciously.
Một hoặc nhiều container thường được khởi động trước khi bất kỳ app container nào chạy.
[+]Sidecar container tương tự như các app container thông thường, nhưng với một mục đích khác: sidecar cung cấp một dịch vụ cục bộ trong Pod cho container ứng dụng chính. Khác với init container, sidecar container tiếp tục chạy sau khi Pod khởi động.
Đọc thêm về Sidecar container để biết thêm thông tin.
Defines how each object, like Pods or Services, should be configured and its desired state.
[+]Almost every Kubernetes object includes two nested object fields that govern the object's configuration: the object spec and the object status. For objects that have a spec, you have to set this when you create the object, providing a description of the characteristics you want the resource to have: its desired state.
It varies for different objects like Pods, StatefulSets, and Services, detailing settings such as containers, volumes, replicas, ports, and other specifications unique to each object type. This field encapsulates what state Kubernetes should maintain for the defined object.
Quản lý việc triển khai và mở rộng một tập hợp các Pod, và đảm bảo về thứ tự và tính duy nhất của các Pod này.
[+]Giống như một Deployment, StatefulSet quản lý các Pod dựa trên một đặc tả container giống hệt nhau. Khác với Deployment, StatefulSet duy trì một định danh gắn kết cho mỗi Pod của nó. Các Pod này được tạo từ cùng một đặc tả, nhưng không thể hoán đổi cho nhau: mỗi Pod có một định danh cố định được duy trì xuyên suốt quá trình lập lịch lại.
Nếu bạn muốn sử dụng các volume lưu trữ để cung cấp tính bền vững cho workload của mình, bạn có thể sử dụng StatefulSet như một phần của giải pháp. Mặc dù các Pod riêng lẻ trong StatefulSet có thể gặp sự cố, các định danh cố định của Pod giúp việc khớp các volume hiện có với các Pod mới thay thế các Pod đã gặp sự cố dễ dàng hơn.
Một pod được quản lý trực tiếp bởi kubelet daemon trên một node cụ thể,
[+]mà không có sự giám sát của API server.
Static Pod không hỗ trợ ephemeral container.
Là một đối tượng bao gồm ba thuộc tính bắt buộc: key, value, và effect. Taints (dấu chờ) ngăn cản việc lập lịch cho các pod chạy trên các node hay nhóm các node.
[+]Taints (dấu chờ) và tolerations hoạt động cùng với nhau để đảm bảo rằng các pod sẽ không lập lịch chạy lên những node không phù hợp. Có thể đặt một hoặc nhiều hơn một dấu chờ lên node. Một node chỉ có thể lập lịch chạy cho một pod với tolerations phù hợp với những dấu taint được cấu hình.
Thu gom rác (Garbage collection) là thuật ngữ chung chỉ tập hợp các cơ chế mà Kubernetes sử dụng để dọn dẹp các tài nguyên trong cụm.
[+]Kubernetes sử dụng cơ chế thu gom rác để loại bỏ các tài nguyên như Container và image không còn sử dụng, Pod đã thất bại, đối tượng do tài nguyên khác sở hữu, Job đã hoàn tất, và các tài nguyên đã hết hạn hoặc không còn hợp lệ.
A Kubernetes systems-generated string to uniquely identify objects.
[+]Every object created over the whole lifetime of a Kubernetes cluster has a distinct UID. It is intended to distinguish between historical occurrences of similar entities.
- Một lớp nơi các ứng được đã được containerized chạy. [+]
Một lớp nơi các ứng được đã được containerized chạy.
Một thư mục chứa dữ liệu, có thể truy cập tới các container trong một Pod.
[+]Một Kubernetes volume tồn tại cùng với Pod sử dụng nó. Do đó, một volume tồn tại lâu hơn bất kỳ container nào chạy trong Pod, và dữ liệu trong volume được bảo toàn qua các lần container tái khởi động.
Xem kho lưu trữ để biết thêm thông tin.
Trong hệ thống Kubernetes, các bộ controllers là các vòng lặp điều khiển theo dõi trạng thái của mỗi cluster, sau đó chúng sẽ tạo hoặc yêu cầu sự thay đổi cần thiết. Mỗi controller cố thực hiện việc thay đổi để giúp hệ thống chuyển từ trạng thái hiện tại sang trạng thái mong muốn.
[+]Vòng điều khiển lặp lại theo dõi trạng thái chung của cluster thông qua Kubernetes API server (một thần phần của Control Plane).
Một vài controllers chạy bên trong control plan, cung cấp các vòng lặp điều khiển vận hành nhân gốc của các hoạt động trong hệ thống Kubernetes. Ví dụ: với deployment controller, daemonset controller, namespace controller, và persistent volume controller (và một vài controller còn lại) đều chạy bên trong kube-controller-manager.
A verb that is used to track changes to an object in Kubernetes as a stream. It is used for the efficient detection of changes.
[+]A verb that is used to track changes to an object in Kubernetes as a stream. Watches allow efficient detection of changes; for example, a controller that needs to know whenever a ConfigMap has changed can use a watch rather than polling.
See Efficient Detection of Changes in API Concepts for more information.
Workload là một ứng dụng chạy trên Kubernetes.
[+]Các đối tượng cốt lõi khác nhau đại diện cho các loại hoặc thành phần của workload bao gồm các đối tượng DaemonSet, Deployment, Job, ReplicaSet và StatefulSet.
Ví dụ, một workload có máy chủ web và cơ sở dữ liệu có thể chạy cơ sở dữ liệu trong một StatefulSet và máy chủ web trong một Deployment.
Last modified June 20, 2024 at 12:44 PM PST: Sync changest from andygol/k8s-website (36d05bc8a1)